API Là Gì? Tổng Hợp Những Kiến Thức Cơ Bản Về API

API được ví như ”cánh tay phải đắc lực” không thể thiếu đối với lập trình viên website và thiết kế các phần mềm ứng dụng di động. Nó có tác dụng liên kết các tính năng của web, app với các cơ sở dữ liệu, và tăng tương tác giữa người dùng vag ứng dụng. Vậy API là gì?  Nó hoạt động như thế nào? Hãy cùng Dinos Việt Nam khám phá về API ngay trong bài viết dưới đây nhé.

API Là Gì?

API là tên viết tắt của từ Application Programming Interface, dịch ra tiếng Việt nó có nghĩa là giao diện lập trình ứng dụng. Đây là cách thức hay cơ chế mà 2 thành phần của phần mềm tương tác với nhau. Hoặc bạn có thể hiểu là giao diện quản trị ứng dụng.

Api là gì

API có chức năng truy xuất vào một tập hợp những hàm thường sử dụng. Nó giúp cho quá trình chia sẻ dữ liệu  giữa những ứng dụng trở nên dễ dàng hơn.

Ví dụ: Hệ thống phần mềm định vị và lưu trữ dữ liệu về bản đồ trên thế giới của đơn vị có thẩm quyền. Thì ứng dụng maps trên điện thoại của bạn đã tương tác với hệ thống này qua API để trao đổi dữ liệu và cập nhật những thông tin mới nhất trên điện thoại di động.

Ứng Dụng API 

Ứng dụng trên web API: hệ thống này đang được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống của website. Các website hầu hết đều ứng dụng đến web API. Vì nó giúp bạn dễ dàng kết nối và lấy dữ liệu hay thiết lập những thay đổi cho cơ sở dữ  liệu.

Ví dụ: Khi bạn thiết kế những tính năng đăng nhập thông qua Google Facebook, twitter, Github,…  điều này có nghĩa là bạn đang dùng đến API, bởi mọi ứng dụng di động hiện nay sẽ lấy dữ liệu từ API.

Trên hệ điều hành ứng dụng windows hay Linux thường có nhiều API riêng biệt và chúng cung cấp các tài liệu API là những mô tả về hàm, phương thức cũng như các cách kết nối khác. Ngoài ra, API cũng có hỗ trợ cho lập trình viên có thể tạo ra những phần mềm ứng dụng để có thể kết nối trực tiếp với hệ điều hành.

API của thư viện phần mềm hay framework : API thực hiện hướng dẫn và yêu cầu với từng hành động mong muốn do thư viện đưa ra. Mỗi API đều sẽ có nhiều phương thức để thực hiện khác nhau và hỗ trợ những chương trình được viết bằng ngôn ngữ này.

Web API Là Gì?

Web API là một phương thức dụng để hỗ trợ những ứng dùn khác nhau thực hiện giao tiếp hoặc chuyển đổi dữ ,liệu qua lại. Dữ liệu do Web API trả lại chủ yếu dưới dàn JSON hay XML thông qua gia thức http hoặc https.

Những Điểm Nổi Bật Của Web API

Web API hỗ trợ tất cả mọi phương thức: Get/Post/Put/Delete dữ liệu. Nó cho phép bạn thiết lập nhiều http service một cách nhanh chóng và dễ dàng. Bên cạnh đó nó cũng có khả năng hỗ trợ tất cả mọi thành phần https: URI, request/response headers, caching, versioning và content format.

điểm nổi bật của API

Tự Động Hóa Sản Phẩm

Đối với web API, ta có thể dễ dàng tối ưu hóa quy trình xử lý công việc, cập nhật luồng công việc,… Từ đó, cải thiện năng suất lao động và có một hiệu quả công việc cao hơn so với trước đây.

Khả Năng Tích Hợp Linh Động

API cho phép chia sẻ thông tin với website hoặc ứng dụng khác một cách nhanh chóng, và tăng trải nghiệm của người dùng. API giống như một chiếc cổng, cho phép mọi bên chia sẻ thông tin nhưng vẫn tránh được những yêu cầu không cần thiết.

Cập Nhật Thông Tin Thời Gian Thực

API có chức năng chỉnh sửa và cập nhật những thay đổi theo thời gian thực. Với công nghệ này, dữ liệu được truyền đi hiệu quả hơn, cung cấp thông tin linh hoạt, chính xác hơn.

Dễ Sử Dụng

Cho dù bạn là cá nhân hay doanh nghiệp, khi sử dụng bạn đều có thể chỉnh sửa nội dung, dịch vụ mà họ sử dụng. Hỗ trợ toàn bộ các thành phần MVC như: routing, unit test, actionresult, filter, model binder,dependency injection.

Ưu Và Nhược Điểm Của API

Bất kỳ những ứng dùng nào đều sẽ có những ưu nhược điểm riêng. Vậy ưu nhược điểm của API là gì? 

Ưu Điểm

API có thể hoạt động chủ yếu dựa trên các ứng dụng desktop, mobile và website. Nó linh hoạt với nhiều loại dữ liệu khi nhận về như: XML, Json, hoặc định dạng tương tự.

Tạo http service nhanh chóng: URI, ching, request, content formats, versioning và cho phép host tại ứng dụng hay trên IIS. Mã nguồn mở hỗ trợ tính năng Restful hoàn chỉnh có thể dùng tại bất cứ thực thể nào hỗ trợ Json, XML,…

Hỗ trợ tất cả mọi thành phần MVC như: Filter, routing, dependency injection,action result, controller, model binder và unit test, IoC container. Giao tiếp hai chiều được chứng thực trên nhiều ứng dụng và cung cấp độ ổn định cao.

Nhược Điểm

Web API không hoàn toàn là restful service, nó chỉ hỗ trợ mặc định GET, POST. Để sử dụng một cách hiệu quả, bạn cần có những kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm backend tốt.

Web API khá mất thời gian và chi phí cho việc phát triển nâng cấp và quản lý. Và nó có thể gặp những vấn đề về bảo mật khi hệ thống bị tấn công. 

API Hoạt Động Như Thế Nào?

Cấu trúc API sẽ được sử dụng dưới dạng máy chủ và máy khách. ứng dụng gửi yêu cầu được gọi là máy khách, còn ứng dụng gửi phản hồi gọi là máy chủ. API sẽ hoạt động theo 4 cách khác nhau tùy vào thời điểm và lý do chúng được tạo ra.

API hoạt động như thế nào

API Soap

API này được sử dụng giao thức truy cập đối tượng đơn giản. Máy chủ và máy khách sẽ trao đổi thông điệp bằng XML. Đây được gọi là API kèm linh hoạt trước đây được dùng khá phổ biến.

API RPC

API RPC này được gọi là lệnh gọi thủ tục từ xa. Máy khách là một hàm trên máy chủ, còn máy chủ sẽ gửi kết quả về cho máy khách.

API Rest

API Rest là loại API phổ biến và linh hoạt nhất hiện nay. máy khách gửi yêu cầu đến máy chủ dưới dạng dữ liệu. Máy chủ dùng dữ liệu đầu vào này để bắt đầu các hàm nội bộ và trả kết quả dữ liệu đầu ra cho máy khách.

API Web Socket

Đây là một bản phát triển của API web hiện đại sử dụng các đối tượng Json để chuyển dữ liệu. API Websocket hỗ trợ hoạt động giao tiếp hai chiều giữa ứng dụng máy khách và máy chủ. Máy chủ có thể gửi thông điệp gọi lại cho máy khách khi được kết nối, điều này khiến cho loại API này hiệu quả hơn API rest.

Trên đây là thông tin API là gì? và toàn bộ những thông tin liên quan đến API mà Dinos đã tổng hợp được hy vọng sẽ giúp ích cho bạn. Đừng quên theo dõi Dinos thường xuyên tại: https://dinos.vn/ để cập nhật những thông tin bổ ích nhất nhé.